Top Ad unit 728 × 90

Ngẫu Nhiên

random

LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
MÔN: TOÁN
LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ
      I.            MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.     HS bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
2.     HS nhận biết các số từ I đến XII (để xem được đồng hồ); số XX, XXI  (đọc và viết “thế kỉ XX, thế kỉ XXI).
   II.            ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
- Mặt đồng hồ có các chữ số La Mã, bảng phụ.
- Vở BT, bảng con.
III.            HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động mong đợi ở HS
1.    KTBC:
-GV kiểm tra phần xem đồng hồ: cho HS xem 2 đồng hồ chỉ các số giờ khác nhau và hỏi HS đồng hồ chỉ mấy giờ?
-GV mời 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
2.    Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-GV cho HS xem mặt đồng hồ bằng các chữ số La Mã và nói:
“Trên tay cô là một mặt đồng hồ không được viết bởi các chữ số quen thuộc chúng ta thường thấy mà nó được viết bởi các chữ số La Mã. Để có thể xem đồng hồ với các chữ số La Mã như thế này, cô sẽ dạy các bạn làm quen với chữ số La Mã trong tiết học ngày hôm nay.”
-GV viết tựa bài, mời 2 HS nhắc lại tên bài.




-2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
-HS lắng nghe.


-HS lắng nghe.







-2 HS nhắc lại.

b. Dạy bài mới:
MT: Giới thiệu một số chữ số La Mã thường gặp.
Ø GV giới thiệu từng chữ số thường dùng : các số trên mặt đồng hồ được viết bằng các chữ số La Mã sau:  I, V, X.
-GV chỉ vào mặt đồng hồ có các chữ số La Mã giới thiệu với HS 3 chữ số thường dùng I, V, X.  -GV yêu cầu HS đọc lại và viết vào bảng con sau khi GV giới thiệu từng chữ số một.
+Số I (đọc là một, viết giống chữ i in hoa).
+Số V (đọc là năm, viết giống chữ v in hoa).
+Số X (đọc là mười, viết giống chữ x in hoa).
Ø GV giới thiệu lần lượt các số từ I đến XII, XX, XXI.
-GV mời 3 HS lên bảng viết các số tự nhiên từ 1 đến 12, 20 và 21
-GV lần lượt giới thiệu và viết các chữ số La Mã tương ứng với các số tự nhiên từ 1 đến 12, 20,21.
-Khi giới thiệu số IV, GV nêu “Số IV là do chữ số V (năm) ghép với chữ số I (một) vào bên trái để chỉ giá trị ít hơn V một đơn vị”.
- Khi giới thiệu số IX, GV nêu “Số IX là do chữ số X (mười) ghép với chữ số I (một) vào bên trái để chỉ giá trị ít hơn X một đơn vị.
-Khi giới thiệu số VI, GV nêu “Số VI là do chữ số V (năm) ghép với chữ số I (một) vào bên phải để chỉ giá trị tăng thêm V một đơn vị.”
- Khi giới thiệu số XI, GV nêu “Số XI là do chữ số X (mười) ghép với chữ số I (một) vào
bên phải để chỉ giá trị tăng thêm X một đơn vị.”
-Khi giới thiệu số XII, GV nêu “Số XII là do chữ số X (mười) ghép với chữ số II (hai) vào bên phải để chỉ giá trị tăng thêm X hai đơn vị.”
-Khi giới thiệu số XX, GV nêu “Số XX là do 2 chữ số X (mười) ghép lại với nhau.”
-Khi giới thiệu số XXI, GV nêu “Số XXI là do chữ số XX (hai mươi) ghép với chữ số I (một) vào bên phải để chỉ giá trị tăng thêm XX một đơn vị.”

-Cả lớp đọc dãy số GV vừa giới thiệu.
-GV mời đại diện mỗi tổ 2 HS lên bảng viết thi đua các chữ số La Mã từ I đến XII, XX, XXI.
-GV mời 1 HS khác nhận xét bài làm của bạn.

-GV nhận xét.

c.Thực hành:
Ø Bài 1: (VBT/ 34). 
-GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV hỏi: Ở cột số tự nhiên ta có các số nào?

-GV nói: Bây giờ chúng ta sẽ nối các số tự nhiên với các chữ số La Mã sao cho thật chính xác.
-GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
-GV mời 1 HS lên bảng làm bài.


-GV mời HS khác nhận xét bài làm của bạn.

-GV nhận xét.

- Bài 2 và bài 3 (ý thứ 2) : (VBT/ 34).
-GV mời 1HS đọc yêu cầu đề bài.
-GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
-GV mời 4HS lên bảng làm bài.







-GV mời HS khác nhận xét bài làm của bạn.
-GV nhận xét.




3.Củng cố và dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS chuẩn bị bài cho tiết sau : “ Luyện tập” SGK/ 122.






-HS lắng nghe.

-HS đọc lại, viết vào bảng con mỗi lần một số các số I, V, X.
-HS viết vào bảng con số I.
- HS viết vào bảng con số V.
- HS viết vào bảng con số X.
-HS lắng nghe.

-3 HS lên bảng thực hiện.

-HS quan sát, chú ý lắng nghe.























-Cả lớp đọc.
-Mỗi tổ 2 HS lên bảng viết.

-1 HS khác nhận xét bài làm của bạn.
-HS lắng nghe.



-1HS đọc yêu cầu đề bài.
-6, 8, 21, 4, 2, 11, 10, 20, 9, 12.



-Đáp án:
2 (II); 6 (VI); 9 (IX); 21 (XXI); 10 (X); 4 (IV); 8 (VIII);         11 (XI); 12 (XII); 20 (XX).
-1 HS nhận xét bài làm của bạn.
-HS lắng nghe.


-1HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS làm bài vào VBT.
-Đáp án BT2:
+ 7 giờ.
+ 9 giờ 30 phút .
+ 8 giờ 15 phút .
-Đáp án BT3:
+Viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: III, V, VII, IX, XII, XX, XXI.
-1 HS nhận xét.
-HS lắng nghe.
  
LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ Reviewed by GDTH on 11:18:00 AM Rating: 5

No comments:

All Rights Reserved by GIÁO ÁN TIỂU HỌC © 2014 - 2015
Powered By Blogger, Share by Star Tuan

Contact Form

Name

Email *

Message *

Theme images by dino4. Powered by Blogger.