Top Ad unit 728 × 90

Ngẫu Nhiên

random

Luyện từ và câu : Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
MÔN: Luyện từ và câu
Bài: Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy
      I.            MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-HS hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội.
-HS tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội.
-HS đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3/a/b/c).
   II.            ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-VBT, bảng phụ.
III.            HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.     KTBC:
-Tiết trước, lớp chúng ta đã học bài gì?

-2 HS làm miệng BT1 và BT3 (tiết LTVC tuần 25/tr.31,32,33), mỗi HS làm 1 bài.



























-GV nhận xét.

2.     Bài mới:
a.     Giới thiệu bài:
-Ở tiết trước lớp chúng ta đã học bài Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? Vậy trong tiết này, lớp chúng ta sẽ cùng nhau học bài Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy.
-GV yêu cầu 2 HS nhắc lại tên bài.
       b. Hoạt động 1: Cá nhân.
Bài tập 1:
-GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
-Ở cột A, chúng ta có các từ nào?
-Ở cột B, chúng ta có các câu nào?





-Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?

-GV yêu cầu HS làm BT1 trong VBT.
-GV cho 1 HS làm bài nhanh nhất lớp làm vào bảng phụ.
-GV mời 2 HS khác nhận xét bài làm của bạn.
-GV nhận xét, kết luận:
+Lễ: các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa.
+Hội: cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt.
+Lễ hội: hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội.
-GV mời 2 HS đọc lại kết luận.
            c.Hoạt động 2: Nhóm.
-Vừa rồi, lớp chúng ta đã nắm được thế nào là lễ, hội và lễ hội. Bây giờ, cô cùng các bạn sẽ cùng tìm hiểu sâu hơn về tên của một số lễ hội, một số hội, một số hoạt động trong lễ hội và hội qua BT2.
-GV cho HS xem một số hình ảnh về lễ hội.
-GV chia nhóm 4 ( tổ 1,4); nhóm 6 ( tổ 2,3), yêu cầu HS thảo luận và viết vào bảng nhóm.
-Nhóm hoa xanh: Tên một số lễ hội.
-Nhóm hoa vàng: Tên một số hội.
-Nhóm hoa đỏ: Tên một số hoạt động trong lễ hội và hội.
-GV mời đại diện 2 HS ở mỗi nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
-GV mời 1 HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.
-GV kết luận:
Tên một số lễ hội
lễ hội Đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, Tháp Bà, núi Bà, chùa Keo, Phủ Giầy...
Tên một số hội
hội vật, bơi trải, đua thuyền, chọi trâu, lùng tùng, đua voi, đua ngựa, chọi gà, thả diều...
Tên một số hoạt động trong lễ hội và hội.
cúng Phật, lễ Phật, thắp hương, tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua mô tô, đua xe đạp, kéo co,..
-GV liên hệ thực tế: Vậy các bạn đã từng được tham gia những lễ hội nào?
              d.Hoạt động 3: Cá nhân.
Từ nãy đến giờ chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu từ ngữ về lễ hội và bây giờ chúng nhau ôn tập lại về dấu phẩy qua BT3.
BT3/tr 36:
-GV mời 1 HS đọc lại yêu cầu BT3.
-Bạn nào cho cô biết dấu phẩy có tác dụng gì?
-Các bạn quan sát 4 câu trong bài tập 3 và cho cô biết điểm giống nhau của 4 câu này là gì?
-GV yêu cầu HS làm BT3 trong VBT/36.
-GV yêu cầu 1 HS làm bài nhanh nhất làm vào bảng phụ.
-GV dán bảng phụ và mời 1 HS khác nhận xét bài của bạn.
-GV kết luận:
a.Vì thương dân , Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa , nuôi tằm , dệt vải.
b.Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác , chị em Xô-phi đã về ngay.
c.Tại thiếu kinh nghiệm , nôn nóng và coi thường đối thủ , Quắm Đen đã bị thua.
*d.Nhờ ham học , ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời , Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất nước ta thời xưa.
        




  3. Củng cố, dặn dò.
-GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS xem lại bài kĩ chuẩn bị cho tiết ôn tập tuần sau.

-Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
BT1a/tr 31, 32
Tên các sự vật, con vật
Các sự vật, con vật được gọi
Các sự vật, con vật được tả.
Lúa
chị
phất phơ bím tóc
Tre
cậu
bá vai nhau thì thầm đứng học
Đàn cò

áo trắng, khiêng nắng qua sông.
Gió
chăn mây trên đồng
Mặt trời
bác
đạp xe qua ngọn núi
BT1b/tr 32.
Cách gọi và tả sự vật, con vật làm cho sự vật, con vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu.
BT3/ Tr 33.
a.Vì ai cũng muốn được xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ.
b.Vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng, còn ông Cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp chỉ chống đỡ.
c.Vì ông bước hụt, thật ra là ông vờ bước hụt.
d.Vì anh mắc mưu ông, anh thua cả về kinh nghiệm, mưu trí.
-HS lắng nghe.



-HS lắng nghe.




-2 HS nhắc lại tên bài.


-1 HS đọc yêu cầu đề bài.
-lễ, hội, lễ hội.
+hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội.
+cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt
+các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa.
-Nối từ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B.
-HS làm bài tập 1 trong VBT.
-1 HS làm bài nhanh nhất lớp làm vào bảng phụ.
-2 HS khác nhận xét bài làm của bạn.

-HS lắng nghe.







-2 HS đọc lại kết luận.






-HS xem một số hình ảnh và lễ hội.

-HS chia nhóm và thảo luận.


-HS thảo luận theo yêu cầu của nhóm mình.


-2 HS ở mỗi nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
-1 HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.















-Hội diễn mừng Xuân Bính Thân, đua thuyền, giỗ tổ Hùng Vương...






-1 HS đọc lại yêu cầu BT3.
-Dấu phẩy dùng để ngắt nghỉ câu cho hợp lí.
-Mỗi câu đều bắt đầu bằng bộ phận chỉ nguyên nhân ( với các từ vì, tại, nhờ).

-HS làm BT3.
-1 HS làm bài nhanh nhất làm vào bảng phụ.
-1 HS khác nhận xét bài của bạn.

-HS lắng nghe.


Phê duyệt của giáo viên hướng dẫn                                          Giáo sinh thực tập
Luyện từ và câu : Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy Reviewed by GDTH on 11:04:00 AM Rating: 5

No comments:

All Rights Reserved by GIÁO ÁN TIỂU HỌC © 2014 - 2015
Powered By Blogger, Share by Star Tuan

Contact Form

Name

Email *

Message *

Theme images by dino4. Powered by Blogger.